Bột Auclanityl 250/31.25mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (12 gói x 3,8g)
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | |
Quy cách |
Danh mục |
Thuốc kháng sinh |
Số đăng ký |
VD-25779-16
|
Dạng bào chế |
Bột pha hỗn dịch uống
|
Quy cách |
Hộp 12 gói
|
Thành phần |
amoxiclin , alavuclanic
|
Chỉ định |
Nhiễm khuẩn |
Chống chỉ định |
Dị ứng thuốc
|
Nhà sản xuất |
TIPHARCO
|
Nước sản xuất |
Việt Nam
|
Xuất xứ thương hiệu |
Việt Nam
|
Thuốc cần kê toa |
Có
|
Mô tả ngắn |
Auclanityl 250/31,25 mg của Công ty CPDP TIPHARCO, thành phần chính là amoxicilin; acid clavulanic, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên; nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới; nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục; nhiễm khuẩn da và mô mềm; nhiễm khuẩn xương và khớp; nhiễm khuẩn nha khoa; nhiễm khuẩn khác. |
Lưu ý |
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần của Bột Auclanityl 250/31.25mg
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin |
250mg |
Clavulanic acid |
31.25mg |
Công dụng của Bột Auclanityl 250/31.25mg
Chỉ định
- Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan,viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta- lactamase: viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi – phế quản.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterrobaoter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Ðiều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Ðiều trị nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Dược lực học
Amoxicllin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phân hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Dược động học
Hấp thu:
Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 µg/ml (hay 8 – 9 µg/ml) Amoxicilin và khoảng 3 µg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 µg/ml amoxicilin và 3 µg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Đào thải:
55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Cách dùng Bột Auclanityl 250/31.25mg
Cách dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Uống vào lúc bắt đầu ăn.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng
Trẻ em dưới 40kg:
Liều thông thường:
- Uống 20 mg amoxicilin/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng, liều thông thường:
- 40 mg amoxicilin/kg/ngày, chia làm nhiều lần cách nhau 8 giờ, trong 5 ngày.
Suy thận:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Auclanityl 250/31,25 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: tiêu chảy
- Toàn thân: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chuyển hóa: Tăng bạch cầu ái toan, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
- Tiêu hóa: viêm đại tràng giả
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Gan thận: Viêm thận kẽ.
- Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Auclanityl 250/31,25 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với nhóm β – lactam (các penicilin và cephalosporin).
- Mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị. Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng có màng giả. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không áp dụng, dạng bào chế chỉ thích hợp cho trẻ em có cân nặng < 40 kg.
Thời kỳ mang thai
Không áp dụng, dạng bào chế chỉ thích hợp cho trẻ em có cân nặng < 40 kg.
Thời kỳ cho con bú
Không áp dụng, dạng bào chế chỉ thích hợp cho trẻ em có cân nặng < 40 kg.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gáy kéo dài thời gian chảy máu và đông máu, vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
Nitedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.
Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Tuy nhiên, probenecid không ảnh hưởng đến thời gian bán thải, nồng độ thuốc tối đa trong máu (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian trong máu (AUC) của acid clavulanic.
Bảo quản
Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.